BIỂU MẪU TÀI LIỆU

CÁC BIỂU MẪU VỀ QUẢN LÝ THUẾ ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/08/2021

CÁC BIỂU MẪU VỀ QUẢN LÝ THUẾ ÁP DỤNG TỪ NGÀY  01/08/2021

Ngày 01/6/2021 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư  40/2021/TT-BTC quy định một số nội dung trong việc quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được áp dụng từ ngày 01/8/2021. Kèm theo thông tư 40/2021/TT-BTC là 12 biểu mẫu thuế được ban hành dành cho hộ, cá nhân kinh doanh cụ như sau:

12 Bieu mau ve quan ly thue ap dung tu 182021.png

1. Mẫu 01/CNKD: Tờ khai thuế;

2. Mẫu 01-1/BK-CNKD: Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân kinh doanh. (Kèm theo tờ khai 01/CNKD áp dụng  với tổ chức, cá nhân khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức, tổ chức chi trả cho cá nhân đạt doanh số, tổ chức là chủ sở hữu sàn giao dịch thương mại điện tử, tổ chức  tại Việt Nam là đối tác của các nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài);
3. Mẫu 01-2/BK-HĐKD: Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ, cá nhân kinh doanh. (Kèm theo Tờ khai 01/CNKD áp dụng đối với hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai) ;

4. Mẫu 01/TBTDK-CNKD: Thông báo dự kiến doanh thu mức thuế khoán. (Áp dụng cho hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế, theo phương pháp khoán);

5. Mẫu 01/CKTT-CNKD: Bảng công khai thông tin cá nhân kinh doanh nộp thuế (áp dụng cho cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán);

6. Mẫu 01/TBKĐC-CNKD: Thông báo về việc không điều chỉnh mức thuế khoán. (Áp dụng cho hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế, theo phương pháp khoán);

7. Mẫu 01/TTS: Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản (Áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế, và tổ chức khai thuế thay cho cá nhân);

8. Mẫu 01-1/BK-TTS: Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản. (Áp dụng đối với cá nhân có cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng, hoặc Phụ lục hợp đồng);

9. Mẫu 01-2/BK-TTS: Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân cho thuê tài sản. (Áp dụng đối với tổ chức khai thay cho cá nhân, cho thuê tài sản);

10. Mẫu 01/XSBHĐC: Tờ khai khấu trừ thuế  TNCN. (Áp dụng cho các DN như: xổ số, bảo hiểm; bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán đúng giá; DN bảo hiểm trả phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ; bảo hiểm không bắt buộc khác);

11. Mẫu 01-1/BK-XSBHĐC: Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có phát sinh doanh thu từ hoạt động đại lý xổ số; đại lý bảo hiểm; bán hàng đa cấp. (Kèm theo Tờ khai 01/KK-XSBHĐC cho việc kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế);

12. Mẫu 01/TKN-CNKD: Tờ khai thuế năm. (Áp dụng đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số; bảo hiểm; bán hàng đa cấp; hoạt động kinh doanh khác chưa khấu trừ nộp thuế trong năm.

Theo nguồn Luật Việt Nam


Bài viết tham khảo: