BIỂU MẪU TÀI LIỆU
Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
Căn cứ Luật hỗ trợ doanh
nghiệp vừa và nhỏ 2017, có hiệu lực từ ngày 01/01/2018 và nghị định
NĐ 39/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp vừa
và nhỏ 2017, có hiệu lực từ ngày 11/03/2018, các tiêu chí dùng để phân loại
các doanh nghiệp vừa và nhỏ được dựa trên số lượng lao động tham gia bảo hiểm
xã hội; tổng vốn hoặc tổng doanh thu năm trước liên kề. Ngoài ra, đối với từng
doanh nghiệp kinh doanh trong từng ngành nghề nhất định sẽ có những yêu cầu
riêng biệt. Cụ thể:
|
Lĩnh
vực hoạt động |
Nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng |
Thương
mại và Dịch vụ |
Doanh
nghiệp nhỏ |
Số lao động tham gia BHXH bình quân năm |
> 10 -100 |
> 10 -50 |
Tổng nguồn vốn |
> 3 – 20 tỷ đồng |
> 3 – 50 tỷ đồng | |
Tổng doanh thu |
> 3 – 50 tỷ đồng |
> 10 – 100 tỷ đồng | |
Doanh
nghiệp vừa |
Số lao động tham gia BHXH bình quân năm |
> 100
– 200 |
> 50
– 100 |
Tổng nguồn vốn |
> 20
– 100 tỷ đồng. |
> 50 – 100 tỷ đồng | |
Tổng doanh thu |
> 50
– 200 tỷ đồng |
> 100
– 300 tỷ đồng |
Xác định lĩnh vực hoạt động của DN nhỏ và vừa
Lĩnh vực hoạt động của DN
nhỏ và vừa được xác định căn cứ vào quy định của pháp luật về hệ
thống ngành kinh tế và quy định của pháp luật chuyên ngành.
Trường
hợp hoạt động trong nhiều lĩnh vực, doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định căn
cứ vào lĩnh vực có doanh thu cao nhất. Trường
hợp không xác định được lĩnh vực có doanh thu cao nhất, doanh nghiệp
nhỏ và vừa được xác định căn cứ vào lĩnh vực sử dụng nhiều lao động nhất.
Số lao động tham gia BHXH bình quân của DN nhỏ và vừa
Số lao
động tham gia bảo hiểm xã hội là toàn bộ số lao động do doanh nghiệp
quản lý, sử dụng và trả lương, trả công tham gia bảo hiểm xã hội theo pháp luật
về bảo hiểm xã hội.
Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm được
tính bằng tổng số lao động tham gia bảo hiểm xã hội của năm chia cho số tháng
trong năm và được xác định trên chứng từ nộp bảo hiểm xã hội của năm trước liền
kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm,
số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân được tính bằng tổng số lao động
tham gia bảo hiểm xã hội của các tháng hoạt động chia cho số tháng hoạt động.
Xác định tổng nguồn vốn của doanh nghiệp
nhỏ và vừa
Tổng
nguồn vốn được xác định trong bảng
cân đối kế toán thể hiện trên Báo cáo tài chính của năm trước liền kề
mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế.
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm, tổng nguồn
vốn được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp tại thời điểm
cuối quý liền kề thời điểm doanh nghiệp đăng ký hưởng nội dung hỗ trợ.
Xác định tổng doanh thu của doanh nghiệp
nhỏ và vừa
Tổng
doanh thu của năm là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp và được xác định trên Báo cáo tài chính của
năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý
thuế.
Trường
hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm hoặc trên 01 năm nhưng chưa phát sinh
doanh thu thì doanh nghiệp căn cứ vào tiêu chí tổng nguồn vốn quy định tại Điều 9 Nghị định này để xác định
DN nhỏ và vừa.
Xác định kê khai doanh nghiệp nhỏ và vừa
DN nhỏ
và vừa căn cứ vào mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
39/2018/NĐ-CP để tự xác định
và kê khai quy mô là doanh nghiệp siêu nhỏ hoặc doanh nghiệp nhỏ
hoặc doanh nghiệp vừa và nộp cho cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Doanh nghiệp
nhỏ và vừa phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai.
Trường hợp doanh nghiệp tự phát hiện kê khai quy mô không
chính xác, doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện điều chỉnh và kê khai lại. Việc kê
khai lại phải được thực hiện trước thời điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa hưởng nội
dung hỗ trợ.
Trường hợp doanh nghiệp cố ý kê khai không trung
thực về quy mô để được hưởng hỗ trợ thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
và hoàn trả toàn bộ kinh phí và chi phí liên quan mà doanh nghiệp đã nhận hỗ
trợ.
Có thể bạn quan tâm:
- Tiêu chí xác định
doanh nghiệp siêu nhỏ
- 8 quy định đáng
chú ý nhất về Công ty cổ phần
- Người đại diện
theo pháp luật trong các loại hình doanh nghiệp?
- Uỷ quyền đăng ký
doanh nghiệp: 6 quy định cần biết
- Năm 2021, thành
lập doanh nghiệp qua mạng không phải lên Phòng đăng ký kinh doanh?
- 4 hình thức tổ
chức lại doanh nghiệp: Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập