BIỂU MẪU TÀI LIỆU
Cách Tính Thuế TNCN Theo Phương Pháp Rút Gọn
Thu nhập cá nhân từ
tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. Để thuận tiện cho việc tinh toán thuế TNCN. Mọi
người có thể áp dụng phướng pháp tính rút gọn theo phụ lục số 01/PL-TNCN được
ban hành kèm theo thông tư 111/2013/TT-BTC. Hãy cùng SureERP tham khảo cách
tính thuế qua bài viết sau:
Một số lưu ý khi áp dụng cách tính thuế thu nhập cá nhân
theo phương pháp rút gọn này là chỉ áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ tiền
lương tiền công có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên. Không áp dụng cho các
nhân kinh thoang được quy định theo 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC.
Tại thông tư 111/2013/TT-BTC theo khoản 1 điều 7 thuế TNCN từ
tiền lương, tiền công được xác định theo công thức sau:
(i) Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
(ii) Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ
(iii) Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn
Trong đó:
- Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công được quy định
tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC bao gồm các khoản sau đây:
+ Tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập có tính chất
tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
+ Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ 11 khoản trợ cấp, phụ cấp
theo điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
+ Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng
đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới; tiền tham gia các đề tài nghiên cứu
khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút theo quy định
của pháp luật về chế độ nhuận bút; tiền tham gia các hoạt động giảng dạy; tiền
tham gia biểu diễn văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền dịch vụ quảng
cáo; tiền dịch vụ khác, thù lao khác.
+ Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội
đồng quản trị doanh nghiệp, ban kiểm soát doanh nghiệp, ban quản lý dự án, hội
đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác.
+ Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền
lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới
mọi hình thức.
+ Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán, trừ 08 khoản tiền thưởng theo điểm e khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Xem thêm: Ứng dụng AI hỗ trợ người nộp thuế quản lý rủi ro
- Các khoản thu nhập
được miễn thuế theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 bao
gồm:
+ Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả
cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của
pháp luật.
+ Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả;
+ Tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng
tháng.
+ Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người
Việt Nam làm việc cho hãng tàu nước ngoài hoặc hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.
(khoản 3 Điều 2 Luật về thuế sửa đổi 2014)
- Các khoản được giảm
trừ:
+ Theo quy định mới nhất tại Nghị quyết
954/2020/UBTVQH14 điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều
19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 2007 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo Luật Thuế TNCN sửa đổi 2012 như sau:
Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng
(132 triệu đồng/năm);
Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
+ Các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc: 10,5%, trong đó, bảo hiểm
xã hội là 8%, bảo hiểm y tế 1,5%, bảo hiểm thất nghiệp 1%.
+ Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện.
+ Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Xem thêm: Chế Độ Ưu Đãi Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Năm 2022 (Phần I – Ưu Đãi Về Thuế Suất)
Sau khi xác định được thu nhập tính thuế thì áp dụng phương pháp rút gọn theo phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC để tính số thuế phải nộp.
Bậc |
Thu nhập tính thuế/tháng |
Thuế suất |
Tính số thuế phải nộp |
|
Cách 1 |
Cách 2 |
|||
1 |
Đến 5 triệu đồng |
5% |
0 trđ + 5% TNTT |
5% TNTT |
2 |
Trên 5 triệu đến 10 triệu đồng |
10% |
0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ |
10% TNTT – 0,25 trđ |
3 |
Trên 10 triệu đến 18 triệu đồng |
15% |
0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ |
15% TNTT – 0,75 trđ |
4 |
Trên 18 triệu đến 32 triệu đồng |
20% |
1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ |
20% TNTT – 1,65 trđ |
5 |
Trên 32 triệu đến 52 triệu đồng |
25% |
4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ |
25% TNTT – 3,25 trđ |
6 |
Trên 52 triệu đến 80 triệu đồng |
30% |
9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ |
30% TNTT – 5,85 trđ |
7 |
Trên 80 triệu |
35% |
18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ |
35% TNTT – 9,85 trđ |
- Đề
Xuất Mới Về Giảm Thuế VAT Để Gỡ Vướng Cho Doanh Nghiệp
- 100%
Tổ Chức, Cá Nhân Áp Dụng Hóa Đơn Điện Tử Trước Ngày 1/7
- Thuế
GTGT Giảm Từ 10% Xuống 8% Theo Nghị Quyết 43/2022
- Cách
Xử Lý HĐĐT Đã Gửi Cơ Quan Thuế Có Sai Sót Theo Thông Tư 78/2021/TT-BTC
- Doanh Nghiệp Có Giao Dịch Liên Kết Khi Quyết Toán Thuế Năm 2022, Cần Lưu Ý Gì?
- Chế độ ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022 (phần II – Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế)