BIỂU MẪU TÀI LIỆU
Giải Thích Ký Hiệu Và Ký Hiệu Mẫu Hóa Đơn Điện Tử
Thông tư 78/2021/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày
01/7/2022 quy định cơ quan, tổ chức, cá nhân kinh doanh phải chuyển đổi sử dụng
hóa đơn điện tử. Vậy các ký hiệu mẫu hóa đơn điện tử được hiểu như thế nào? Bài
viết sau sẽ đưa bạn đến đáp án cụ thể như sau:
Theo
khoản 1 Điều 4 Thông
tư 78/2021/TT-BTC quy định về ký hiệu hóa đơn
điện tử, có hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Ký hiệu hóa đơn điện
tử
Ký hiệu hóa đơn điện tử là nhóm 06 ký tự gồm cả chữ viết và
chữ số thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử để phản ánh các thông tin về loại hóa
đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không mã, năm lập hóa
đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng.
06 ký tự này được quy định như sau:
Ký tự đầu tiên là một (01) |
Chữ cái được quy định là C hoặc K như sau: C thể hiện hóa đơn điện tử
có mã của cơ quan thuế, K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã; |
2 ký tự tiếp theo là hai (02) |
Chữ số Ả rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ
số cuối của năm dương lịch. T, D, L, M, N, B, G, H thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng: + Chữ T: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ
chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế; + Chữ D: Áp dụng đối với hóa đơn bán tài sản công và hóa đơn bán hàng
dự trữ quốc gia hoặc hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một
số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng; + Chữ L: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo
từng lần phát sinh; + Chữ M: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính
tiền; + Chữ N: Áp dụng đối với phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử; + Chữ B: Áp dụng đối với phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử; + Chữ G: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn giá trị
gia tăng; + Chữ H: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn bán hàng. |
1 ký tự tiếp theo là 01 chữ cái |
là chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý. |
2 ký tự cuối |
Trường hợp người bán sử dụng nhiều mẫu hóa đơn điện tử trong cùng một
loại hóa đơn thì sử dụng hai ký tự cuối nêu trên để phân biệt các mẫu hóa đơn
khác nhau trong cùng một loại hóa đơn. Trường hợp không có nhu cầu quản lý
thì để là YY; |
Xem thêm: Hướng Dẫn Xử Lý Hóa Đơn Cũ Khi Chuyển Đổi Hóa Đơn Điện Tử
- Tại bản thể hiện, ký hiệu hóa đơn điện tử và ký hiệu mẫu số
hóa đơn điện tử được thể hiện ở phía trên bên phải của hóa đơn (hoặc ở vị trí dễ
nhận biết);
Ví dụ thể hiện các ký tự của ký hiệu mẫu hóa đơn điện tử và
ký hiệu hóa đơn điện tử:
+ “1C22TAA” – là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan
thuế được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử
dụng với cơ quan thuế;
+ “2C22TBB” – là hóa đơn bán hàng có mã của cơ quan thuế được
lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức, hộ cá nhân kinh
doanh ký sử dụng với cơ quan thuế;
+ “1C23LBB” – là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan
thuế được lập năm 2023 và là hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần
phát sinh;
+ “1K23TYY” – là hóa đơn giá trị gia tăng loại không có mã
được lập năm 2023 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng
với cơ quan thuế;
+ “1K22DAA” – là hóa đơn giá trị gia tăng loại không có mã
được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số
tiêu thức bắt buộc do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng;
+ “6K22NAB” – là phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện
tử loại không có mã được lập năm 2022 doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế;
+ “6K22BAB” – là phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử loại không có mã được lập năm 2022 do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế.
2. Ký hiệu mẫu số hóa
đơn điện tử
Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là ký tự có một chữ số tự
nhiên là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6 để phản ánh loại hóa đơn điện tử như
sau:
– Số 1: Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng;
– Số 2: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng;
– Số 3: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công;
– Số 4: Hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia;
– Số 5: Tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện
tử, các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử
theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP;
– Số 6: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu
xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.
Theo nguồn TVPL
Bài viết tham khảo:
- Một
Số Trường Hợp Bắt Buộc Sử Dụng Hóa Đơn Điện Tử Kể Từ 01/07/2022
- 100%
Tổ Chức, Cá Nhân Áp Dụng Hóa Đơn Điện Tử Trước Ngày 1/7
- 5
điểm đáng chú ý của Thông tư 78/2021 về hóa đơn điện tử
- Hướng dẫn chuyển đổi từ hóa đơn giấy sang hóa đơn điện tử
- Sự
kiện trực tuyến Giới Thiệu AccNetERP Tích Hợp Phần Mềm Hóa Đơn Điện Tử